Theo nghị định 10/2020/NĐ-CP và thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định: “phù hiệu, biển hiệu được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe”.
Hiện nay, cơ quan chức năng đang kiểm tra và phạt rất nhiều xe dán sai vị trí phù hiệu, biển hiệu.
Chúng tôi xin gửi đến quý xã viên và lái xe hướng dẫn về cách dán phù hiệu, biển hiệu, tem theo quy định đối với các xe kinh doanh vận tải.
VỊ TRÍ DÁN PHÙ HIỆU XE TẢI
Vị trí dán phù hiệu xe tải 2025? Cách dán phù hiệu xe tải? Lỗi dán sai vị trí phù hiệu xe tải 2025 Nghị định 168? Mẫu phù hiệu xe tải mới theo Nghị định 158?
Vị trí dán phù hiệu xe tải 2025 Nghị định 158? Xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải phải có phù hiệu “XE TẢI” theo Mẫu số 09 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định 158/2024/NĐ-CP và được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe.

VỊ TRÍ DÁN PHÙ HIỆU XE HỢP ĐỒNG
Vị trí dán phù hiệu xe hợp đồng 2025? Cách dán phù hiệu xe hợp đồng? Lỗi dán sai vị trí phù hiệu xe hợp đồng 2025 Nghị định 168? Mẫu phù hiệu xe hợp đồng mới theo Nghị định 158?
Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 158/2024/NĐ-CP thì Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” theo Mẫu số 06 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định 158/2024/NĐ-CP và được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe; phải niêm yết đầy đủ các thông tin khác trên xe theo quy định;
Yêu cầu:
- Dán niêm yết phù hiệu xe hợp đôngg đúng vị trị trí quy định
- Phù hiệu phải còn nguyên vẹn, không bị tẩy xóa, sửa chữa.
- Phù hiệu xe phải còn hiệu lực hoạt động, có mã QR quét thông tin phù hiệu của sở cấp.
- Phải trùng khớp với thông tin trên Giấy phép kinh doanh vận tải và đăng ký xe.
Đề nghị quý xã viên dán phù hiệu, biển hiệu, tem KHÔNG ĐÚNG VỊ TRÍ. vui lòng chỉnh lại cho đúng vị trí để tránh bị phạt và gián đoạn hoạt động.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 10925 /SGTVT-VTĐB
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2024
V/v thực hiện dán phù hiệu, biển hiệu theo quy định
Kính gửi: Các đơn vị kinh doanh vận tải
Thời gian vừa qua, theo phản ảnh của một số đơn vị kinh doanh vận tải về việc thắc mắc, hướng dẫn khi dán phù hiệu, biển hiệu trên xe ô tô vận tải theo quy định,…
Vấn đề này, Sở Giao thông vận tải đề nghị các đơn vị kinh doanh vận tải tổ chức rà soát việc thực hiện dán phù hiệu, biển hiệu theo quy định tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (được sửa đổi, bổ sung Nghị định số 47/2022/NĐ-CP, Nghị định số 41/2024/NĐ-CP), Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải về quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (được sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT, Thông tư số 17/2022/TT-BGTVT, Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT, Thông tư số 18/2024/TT-BGTVT); đồng thời tăng cường công tác tuyên truyền đến lái xe (người điều khiển phương tiện)/chủ phương tiện/thành viên/…, thuộc quản lý của đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện dán phù hiệu, biển hiệu theo hướng dẫn và quy định tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP :“…, phù hiệu, biển hiệu được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe,…” và Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT :“Phù hiệu, biển hiệu được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe”.
Sở Giao thông vận tải đề nghị đơn vị kinh doanh vận tải nghiêm túc triển khai thực hiện và có biện pháp khắc phục, chấn chỉnh thực hiện dán phù hiệu, biển hiệu theo quy định./.
1) điểm b khoản 4 Điều 4 (phù hiệu xe tuyến cố định), khoản 5 Điều 4 (phù hiệu xe trung chuyển), điểm b khoản 2 Điều 5 (phù hiệu xe buýt), điểm a khoản 1 Điều 6 (phù hiệu xe taxi), điểm a khoản 1 Điều 7 (phù hiệu xe hợp đồng), điểm a khoản 1 Điều 8 (biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch), khoản 6 Điều 9 (phù hiệu xe công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe tải).
2) khoản 5 Điều 20 (phù hiệu xe tuyến cố định), khoản 3 Điều 29 (phù hiệu xe buýt), điểm c khoản 4 Điều 38 (phù hiệu xe taxi), khoản 10 Điều 43 (phù hiệu xe xe hợp đồng, biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch), khoản 6 Điều 46 (phù hiệu xe công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe tải).